[tintuc]
Chuyên cung cấp thuốc gà đá số 1 Philippin - thuốc USA
Hàng nhập từ hãng danh tiếng philippin EXCELLENCE.
( Cam kết đúng hàng nhập chính hãng - Bao 1 đền 10 nếu phát hiện hàng giả)
1. Zero Mite (hộp 24 gói, 10ml/gói)
Zero Mite là sản phẩm dầu gội và tắm dành riêntg cho gàđá, chống ký sinh trùng, mạt gà và các loại nấm mốc trên tích, mòng gà. Sản phẩm được sự tin dùng của các trại gà trên Thế Giới.
Thành phần:
Mỗi ml chứa:
Cypermethrin 10%.
Tea tree Oil 1%.
Công dụng :
- Chống các loại ký sinh trùng, tiêu diệt rận mạt, ve triệt để.
- Chống nấm ngoài da, mòng và tích gà.
- Chống vi khuẩn, điều trị ké chậu và lây nhiễm vết thương.
- Giúp lông bóng mượt và khoẻ mạnh.
Cách dùng :
Tắm : Pha 1 gói trong 5 lít nước, tắm cho chiến kê và không rửa lại bằng nước thường, phơi dưới ánh nắng mặt trời nhẹ
Chữa bệnh : bôi trực tiếp lên vùng ké chậu hoặc vết thương, ghẻ vào sáng sớm và chiều cho đến khi hết bệnh.
2. Tepox 48 (hộp 48 gói, gói 5g)
Thành phần:
- Trimetophrim, Sulfamethoxazole.
Công dụng:
- Phòng chống vàđiều trị các bệnh :
- Tiêu chảy phân vàng.
- Bệnh phân trắng.
- Đặc trị cầu trùng (phân máu).
- Trị tả.
- Trị tụ huyết trùng.
Cách dùng:
- Phòng ngừa: 1 gói (5g) pha với 4 lít nước, uống liên tục 3-5 ngày.
- Trị bệnh: 1 gói (5g) pha với 2 lít nước, uống liên tục 5 ngày.
- Có thể pha và dùng xilanh bơm trực tiếp cho gà.
3.NF-One (Hộp 100 viên, vỉ 10 viên)
Thành phần:
Trimetophrim + Sulfadiazine
Công dụng:
- Đặc trị các bệnh đường ruột và tiêu hóa cho chiến kê.
- Đặc trị tiêu chảy, thương hàn.
- Đặc trịđi phân trắng - phân xanh - phân nước.
Cách Dùng:
- Gà nòi : 1 ngày 2 viên ( sáng - chiều) trước khi cho ăn - liên tục 5 ngày.
- Gà tre : 1 ngày 1 viên ( sáng ) trước khi cho ăn - liên tục 5 ngày.
4. Amtyl 500 (Hộp 100 viên, vỉ 10 viên)
Amtyl 500 là sản phẩm số 1 trong dòng kháng sinh dành cho gà đá ở Philippines.
Sự kết hợp giữa Amoxicillin và Tylosin tác dụng trực tiếp lên hệ hô hấp, tiết niệu & sinh sản của gia cầm.
Công dụng:
- Nuôi tang: Giúp chống viêm nhiễm, sưng phù ở vết thương. Giúp chiến kê mau hồi phục.
- Trị bệnh: Chuyên trị các loại bệnh về hô hấp (sổ mũi, khò khè, sưng phù đầu, CRD...), trị bệnh đậu gà, ké chậu...
Cách dùng:
- Trị tang: Mỗi ngày 1v, liên tục 3-5 ngày.
- Trị bệnh: Mỗi ngày 1v, liên tục 7 ngày. Sử dụng kết hợp với Ambroxityl để đạt hiệu quả cao nhất.
- Trị đa chấn thương: Mỗi ngày 1v, liên tục 7 ngày, sử dụng kết hợp với Voltplex KQ đểđạt hiệu quản cao nhất.
5. True Grit (Hộp 100 viên, vỉ 10 viên)
True Grit chứa các hạt hòa tan và không hòa tan được nhập khẩu từ Australia, giúp nghiền nát các hạt và thức ăn.
Cung cấp vitamin và khoáng chất cần thiết cho chiến kê.
Thành phần:
- Hạt mỡ.
- Vitamin
- Khoáng chất.
Công dụng:
- Nghiền nát thức ăn, ngừa ăn không tiêu.
- Nghiền nát vỏ và hạt ngủ cốc, tăng cường tiêu hóa.
- Tăng cường sức chịu đựng của chiến kê trong giai đoạn biệt dưỡng.
- Ngăn ngừa vàđiều trị bệnh thiếu khoáng chất và vitamin.
- Có chứa canxi giúp xương cứng chắc.
Cách dùng:
- Biệt dưỡng: 1 Viên mỗi ngày sau bữa ăn sáng, ngưng thuốc 3 ngày trước đá
- Giai đoạn thường: 2 lần/tuần (sau bữa ăn sáng).
6. Mega B12 (Hộp 100 viên, vỉ 10 viên)
Thành phần:
Mỗi viên nang chứa:
- Cyanocobalamin (B12).........................100 mcg
Công dụng:
- Tăng số lượng hồng cầu, ngăn ngừa bệnh thiếu máu.
- Gia tăng sự sắc nét, tỉnh táo của gà chọi.
- Giúp cơ bắp phát triễn tối ưu giúp gia tăng sức mạnh, thể lực.
- Giúp quá trình tuần hoàn máu tốt hơn dẫn đến “nước máu” tốt hơn, mặt, mồng, tích, tai đỏ hơn.
- Kích thích ăn ngon miệng, tăng cường thể lực vào mùa sinh sản hay trước khi thi đấu.
Cách dùng:
- Biệt dưỡng: 1 viên mỗi 2 ngày.Ngưng thuốc 4 ngày trước đá.
- Nuôi thường: 1 viên/tuần.
- Gà tre: liều dùng bằng ½ trên.
7. Promotor 43 (Hộp 100 viên, vỉ 10 viên)
Thành phần:
Mỗi viên nang chứa:
Vit.A…………………………… 1000 I.U Cystine……………………… 0.16 mg
Vit.D…………………………… 125 I.U Glutamic Acid …………… 12 mg
Vit.E…………………………… 0.6 I.U Glycine……………………… 0.2 mg
Vit.K…………………………… 0.8 mg Histidine……………………… 1.2 mg
Nicotinic Acid……………… 2.4 mg Hydroxyproline ………… 0.1 mg
Folic Acid…………………… 0.04 mg Isoleucine…………………… 3.4 mg
Pantothenic Acid………… 0.5 mg Leucine……………………… 5.2 mg
Vit.B1………………………… 0.14 mg Lysine………………………… 5 mg
Vit.B2………………………… 0.24 mg Methionine………………… 40 mg
Vit.B6………………………… 0.12 mg Phenylalanine…………… 2 mg
Vit.B12……………………… 0.5 ug Proline………………………… 4 mg
Biotin………………………… 0.4 ug Serine………………………… 0.2 mg
Vit.C………………………… 1.5 mg Tryptophan………………… 1.2 mg
Proteic elements………. 43% Threonine…………………… 2.2 mg
Alanine……………………… 1 mg Tyrosine……………………… 3.4 mg
Arginine……………………… 2 mg Valine………………………… 4.2 mg
Aspartic Acid………………. 2.2 mg Water Soluble Excipients.. 200 mg
Công dụng:
- Promotor 43 là sản phẩm Multivitamins & Amino Acid tốt nhất, hoàn chỉnh nhất cho chiến kê của bạn. Không như các loại Multivitamins giá rẻ khác, Promotor có mức Vitamins & Khoáng chất đạt mức cao cần thiết mà mỗi chiến kê cần có để đạt được thể trạng tối ưu.
- Promotor 43 giúp xây dựng cơ bắp của chiến kê, đồng thời nó giúp cho cơ thể của chiến kêđạt được hiệu suất cao nhất khi chiến đấu.
- Promotor 43 hỗ trợ trong việc thay lông của chiến kê, giúp lông phát triển nhanh hơn, do đó rút ngắn được thời gian thay lông.
- Vitamin K có tác dụng đông máu, giúp hạn chế khả năng chảy máu quá mức khi bị thương trong khi đá.
- Promotor 43 giúp tan lượng mỡ bụng không cần thiết.
- Promotor 43 cũng giúp tăng sản lượng trứng & khả năng nở.
Cách dùng:
- Biệt dưỡng: Ba viên mỗi tuần.
- Thay lông & sinh sản: Hai viên mỗi tuần.
8. Super Vitamina B12 5500 - Tornel.
Thành phần:
Cyanocobalamin (B12)……………2500 mcg
Hydroxocobalamin (B12)………..3000 mcg
Vitamin B15 ……………..............1250 mcg
Biotin (Vitamin H)……….......……50 mcg
Liver extract (Chiết xuất gan). 4% (v/v)
Vehicle q.s.………………………...... 1 ml
Công dụng:
- Tăng số lượng hồng cầu, ngăn ngừa bệnh thiếu máu.
- Gia tăng sự sắc nét, tỉnh táo của gà chọi.
- Giúp cơ bắp phát triễn tối ưu giúp gia tăng sức mạnh, thể lực.
- Giúp quá trình tuần hoàn máu tốt hơn dẫn đến “nước máu” tốt hơn, mặt, mồng, tích, tai đỏ hơn.
- Biotin giúp lông bóng bẩy, mượt mà hơn.
- Kích thích ăn ngon miệng, tăng cường thể lực vào mùa sinh sản hay trước khi thi đấu.
Cách dùng:
- Biệt dưỡng: Chích bắp 0,3 - 0,5ml, một lần mỗi tuần.
- Sinh sản: Chích bắp 0,25ml, một lần mỗi tuần.
- Gà tre chích ½ liều như trên.
Quy Cách:
- Lọ 10ml (chai chiết), Lọ 30ml, Lọ 100ml.
- Sản phẩm của Tornel - Mexico.
9. Aminoplex Breco
Thành phần:
Với hơn 48 loại vitamin & khoáng chất có trong mỗi viên,
B12 100mcg & các vitamin nhóm B, vitamin A,D,E & các chất điện giải giúp cân bằng độ ẩm cơ thể. Tất cả các chất dinh dưỡng được cân bằng trong mỗi viên Aminoplex sẽ giúp chiến kê khỏe mạnh.
Công dụng:
Bổ sung vitamin và khoáng chất trong giai đoạn nuôi và biệt dưỡng. Tăng cường sức đề kháng khi gà bị căng thẳng. Có thể sử dụng bổ sung điều trị các bệnh do thiếu Vitamin và khoáng chất
Cách dùng:
- Gà trống : 1 Viên mỗi 3 ngày trong giai đoạn biệt dưỡng.
- Gà mái đẻ : 2 Viên/tuần.
- Gà trống tơ: 1 Viên/tuần
- Gà tre liều dùng bằng ½ trên.
Quy Cách:
- Lọ lẻ 100 Viên, Lọ nguyên seal 1000 Viên
- Sản phẩm của Dr. Blue (Breco) USA.
Công thức nuôi chiến kê 21 ngày trước thi đấu
Philipines là đất nước được hợp thức hoá đá gà từ rất lâu đời, chính vì thế, nền công nghiệp gà đá ở đất nước ngày phải nói là tiên tiến nhất trên Thế Giới. Với hàng trăm hecta nuôi gà đá ở các ốc đảo, hàng trăm ngàn chiến kê được chiến đấu mỗi năm và hàng chục công ty phát triển và đáp ứng nhu cầu nuôi và đá gà trên Thế Giới.
Tatak Excellene và một trong những công ty sản xuất thuốc uy tín và lớn nhất Philipines, với giá ưu đãi nhất và công nghệ tiên tiến nhất, cùng với kỹ thuật và trang thiết bị hiện đại. Tatak Excellence chia sẻ bí quyết thành công trong việc chọn lựa và nuôi gà đá trong suốt 20 năm qua của mình
Trước khi bắt đầu huấn luyện 21 ngày, gà phải được tẩy giun bằng astig, oxyrid và xả khuẩn trong 3 ngày bằng cách dùng amtyl tiếp đó tắm gội cho gà với zeromite.
Ngày 1:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Bitamax - Tiêm 0.25ml vào 10 giờ sáng
Di chuyển và chiếu sáng lúc 6-8 giờ tối
Ngày 2:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Gào trong lồng gà & chiếu sáng lúc 6-9 giờ tối
Ngày 3:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Di chuyển
Ngày 4:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Bới, đi bộ ở sân đấu, chiếu sáng
Ngày 5:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Respigen 15
Di chuyển và tập luyện
Ngày 6:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Nghỉ ngơi
Ngày 7:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Bitamax - Tiêm 0.25ml / lần
Xổ gà (đá gà) sáng 3 đến 6 lần
Ngày 8:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Di chuyển và tập luyện
Ngày 9:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Di chuyển và tập luyện
Ngày 10:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Respigen 15
Di chuyển và tập luyện
Ngày 11:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Xổ gà (đá gà) trưa 3 đến 6 lần
Ngày 12:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (Sáng)
Di chuyển
Ngày 13:
ASTIG and Oxyrid Tẩy giun 5:30 (sáng)
True grit - 1 viên sau bữa ăn (sáng)
Di chuyển
Ngày 14:
True grit - 1 viên sau bữa ăn sáng
Promotor 43 - 1 viên 6 giờ (chiều)
Xổ gà (đá gà) trưa 3 lần
Ngày 15:
True grit - 1 viên sau bữa ăn sáng
Respigen 15 - AMTYL 500 Xả vi khuẩn
Tắm lúc 8 giờ (sáng)
Ngày 16:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (sáng)
Promotor 43 - 1 viên lúc 6 giờ (chiều)
Đi bộ, bới
Ngày 17:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (sáng)
Xổ gà (đá gà) trưa 3 lần
Ngày 18:
True grit - 1 viên sau bữa ăn (sáng)
Promotor 43 - 1 viên lúc 6 giờ (chiều)
Cho gà đi bộ, làm giảm hoạt động
Ngày 19:
Voltplex KQ - 1 viên trước bữa ăn (sáng & chiều)
Reload plus - 7 giọt trước bữa ăn (sáng & chiều)
Nghỉ ngơi-Kiểm tra độ ẩm
Ngày20:
Voltplex KQ - 1 viên trước bữa ăn (sáng & chiều)
Reload plus - 7 giọt trước bữa ăn (sáng & chiều)
Respigen 15 - 7 giọt trước bữa ăn (sáng & chiều)
Nghỉ ngơi - Kiểm tra độ ẩm
Ngày 21:
Ngày đấu Voltplex KQ - 1 viên sau bữa ăn (sáng)
Reload plus - 7 giọt trước khi chuyển đến trại đấu gà.
[/tintuc]